37. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai (Dịch vụ công mức độ 4)
01/10/2018
37. Cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai
|
Trình tự thực hiện
|
B1: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp phép
B2: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do không cấp.
* Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không
thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, hoặc việc thành lập văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành: Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy
ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến của cơ quan cấp
phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng
ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp phép cấp hoặc
không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.
Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
B3: Thương nhân căn cứ ngày hẹn
trên Giấy biên nhận đến nhận kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của cơ quan cấp phép.
|
Cách thức thực hiện:
|
Ban Quản lý tiếp
nhận hồ sơ qua phương thức:
- Thông qua hệ
thống bưu chính;
- Thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ
nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận,
chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài
chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu
chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn
phòng đại diện; Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại
diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật
có liên quan.
- Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản
2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 phía trên (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu
của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng
Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài
phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ nếu không phải xin ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành.
13 ngày ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu phải xin ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Sở
Công Thương Lào Cai (Tầng I- Trụ sở
Khối VII, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai) nếu thương
nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu
công nghệ cao của
tỉnh Lào Cai.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Số 001, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai,
TP Lào Cai) nếu thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh
tế, khu công nghệ cao của tỉnh Lào Cai.
|
Kết quả:
|
- Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
- Văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép (nêu rõ
lý do).
|
Phí, lệ phí:
|
3.000.000 đồng
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn
đề nghị cấp GP thành lập VPĐD
MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016
của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. (Mẫu MĐ1 (LV Thương mại).doc)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1.
Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2.
Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập
hoặc đăng ký;
3.
Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó
phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt
Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5.
Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam
kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh
thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn
phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05
tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012
của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|