38. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai (Dịch vụ công mức độ 4)

38. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai

 

Trình tự thực hiện

B1:  Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi về nội dung Giấy phép thành lập VPĐD cụ thể:

- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;

- Thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam;

- Thay đổi người đứng đầu của của Văn phòng đại diện;

- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;

- Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;

- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý, Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp phép.

B2:  Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh Giấy phép, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không điều chỉnh.

*  Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến trường hp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thi hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do

B3:  Thương nhân căn cứ ngày hẹn trên Giấy biên nhận đến nhận kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp phép.

quan

 

Cách thức thực hiện:

Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ qua phương thức:

- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Thông qua dịch vụ công trực tuyến;

- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.

 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);

+ Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:

* Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (Giấy tờ này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

* Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam: Bảo sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài (Giấy tờ này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

* Trường hợp thay đổi người đứng đầu của của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/ bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.

* Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật

+ Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

(*Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài; Đề nghị thương nhân dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

 

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh Lào Cai

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Sở Công Thương Lào Cai (Tầng I- Trụ sở Khối VII, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai) nếu thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao của tỉnh Lào Cai.

- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Số 001, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, TP Lào Cai) nếu thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao của tỉnh Lào Cai.

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.

 

Lệ phí:

1.500.000 VNđ/GP.

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị điều chỉnh GP thành lập VPĐD

MĐ-3 Phụ lục ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu MĐ3 (LV Thương mại).doc

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 do Chính Phủ ban hành, quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016 ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2016 do Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.






Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập