38. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai (Dịch vụ công mức độ 4)
01/10/2018
38. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai
|
|
Trình
tự thực hiện
|
B1: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ
ngày có sự thay đổi về
nội dung Giấy phép thành lập VPĐD cụ thể:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ
đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
- Thay đổi nội dung hoạt động của
thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi
nhánh tại Việt Nam;
- Thay đổi người đứng đầu của của
Văn phòng đại diện;
- Thay đổi tên gọi của Văn phòng
đại diện, Chi nhánh;
- Thay đổi nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong
khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý, Thương
nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện. Thương nhân
nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của cơ quan cấp phép.
B2: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan cấp
phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh Giấy phép, cơ
quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không điều chỉnh.
* Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện dẫn đến trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết
của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp
việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn
bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý
kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản
lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện, cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp
không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do
B3: Thương nhân căn cứ ngày hẹn trên Giấy biên
nhận đến nhận kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của cơ quan cấp phép.
|
quan
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ qua phương thức:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
+ Các tài liệu chứng minh về nội
dung thay đổi, cụ thể:
* Trường hợp
thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao
tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi
hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (Giấy tờ này phải được cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng
nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
* Trường hợp thay đổi nội dung
hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt
động của Chi nhánh tại Việt Nam: Bảo sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước
ngoài (Giấy tờ này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam).
* Trường hợp thay đổi người đứng
đầu của của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/ bổ
nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc
bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn
phòng đại diện; Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện
đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
* Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt
trụ sở của Văn phòng đại diện: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử
dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện phù hợp với các quy định của pháp luật
Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật
+ Bản chính Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
(*Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài; Đề nghị
thương nhân dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam.)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ; 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận nhận được ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thương nhân nước ngoài có nhu cầu
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Sở Công Thương Lào Cai (Tầng I- Trụ sở Khối VII, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai) nếu thương nhân
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế, khu
công nghệ cao của
tỉnh Lào Cai.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào
Cai (Số 001, đường Nguyễn Huệ, phường
Lào Cai, TP Lào Cai) nếu thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng đại diện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh
tế, khu công nghệ cao
của tỉnh Lào Cai.
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối
nêu rõ lý do.
|
|
Lệ phí:
|
1.500.000 VNđ/GP.
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh GP thành
lập VPĐD
MĐ-3 Phụ lục ban hành kèm Thông tư
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016
của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu MĐ3 (LV Thương mại).doc
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
-
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 do Chính Phủ ban hành,
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016
ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới, được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm
2016 do Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|