40. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai (Dịch vụ công mức độ 4)
01/10/2018
40. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh Lào Cai
|
|
Trình
tự thực hiện
|
B1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi
Giấy phép hết hạn, thương nhân nước ngoài tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của cơ quan cấp phép
B2: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan cấp phép
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ
quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn.
* Trường hợp gia hạn GP thành lập Văn
phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
Cơ quan cấp phép gửi
văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp phép, Bộ
quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn
bản nêu rõ lý do.
B4: Thương nhân nước ngoài căn cứ vào ngày hẹn
trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - cơ quan cấp phép.
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ qua phương thức:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo
mẫu);
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải dịch ra
tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam
ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam);
c) Bản sao báo cáo tài chính có
kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài
chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác
nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm
tài chính gần nhất (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp
luật Việt Nam.);
d) Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Trưởng hợp xin ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thương nhân nước ngoài mở VPĐD tại
Việt Nam đã được cấp giấy phép thành lập VPĐD và có nhu cầu gia hạn GP.
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Sở Công Thương Lào Cai (Tầng I- Trụ sở Khối VII, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai) nếu thương nhân
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế, khu
công nghệ cao của
tỉnh Lào Cai.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào
Cai (Số 001, đường Nguyễn Huệ, phường Lào
Cai, TP Lào Cai) nếu thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại
diện trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao của tỉnh Lào Cai.
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối
nêu rõ lý do.
|
|
Lệ phí:
|
1.500.000 VNđ/GP.
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị gia hạn GP thành lập
VPĐD.
MĐ-4 Phụ lục ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu MĐ4 (LV Thương mại).doc
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Thương nhân nước ngoài có nhu
cầu tiếp tục hoạt động tại Lào Cai, Việt Nam dưới hình thức VPĐD
-
Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi
thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
-
Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến
hoạt động của VPĐD
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
-
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 do Chính Phủ ban hành,
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 do Bộ Công Thương ban hành quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016
ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới, được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
-
Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm
2016 do Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|